Characters remaining: 500/500
Translation

câu thúc

Academic
Friendly

Từ "câu thúc" trong tiếng Việt có nghĩabị bó buộc, gò ép, không được tự do. Từ này thường được sử dụng trong các bối cảnh mô tả sự hạn chế, áp lực hay sự kiềm chế một người hoặc một nhóm người phải chịu đựng.

Các cách sử dụng dụ:
  1. Sử dụng cơ bản:

    • "Trong xã hội phong kiến, nhiều người đã sống trong sự câu thúc của lễ giáo." (Câu này có nghĩatrong xã hội phong kiến, nhiều người đã phải tuân thủ những quy định nghiêm ngặt của lễ giáo, không được tự do làm theo ý mình.)
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Sự câu thúc của những quy định cứng nhắc có thể khiến cho sự sáng tạo bị hạn chế." (Câu này chỉ ra rằng khi quá nhiều quy định nghiêm ngặt, con người có thể không tự do thể hiện sự sáng tạo của mình.)
  3. Biến thể của từ:

    • "Câu thúc" có thể được biến thể thành "câu thúc thân thể", tức là sự kiểm soát không chỉ về mặt tư tưởng còn về thể xác.
    • dụ: "Anh ấy cảm thấy mình như một con chim trong lồng, bị câu thúc cả về thể xác lẫn tinh thần."
Từ đồng nghĩa liên quan:
  • Bó buộc: Nghĩa tương tự, chỉ sự hạn chế, không tự do.

    • dụ: "Họ bị bó buộc bởi những quy định khắt khe."
  • Gò ép: Cũng có nghĩaép buộc, không cho tự do.

    • dụ: " ấy cảm thấy rằng công việc hiện tại đang gò ép khả năng sáng tạo của mình."
Từ gần giống:
  • Kiềm chế: Nghĩa là hạn chế, không cho phát triển tự do.
    • dụ: "Tình trạng kiềm chế tự do cá nhân cần phải được cải cách."
Chú ý:
  • "Câu thúc" thường mang ý nghĩa tiêu cực, thể hiện sự bất mãn hoặc cảm giác thiệt thòi không tự do. Trong khi các từ đồng nghĩa như "bó buộc" hay "gò ép" cũng diễn tả sự hạn chế nhưng có thể được sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau tùy thuộc vào sắc thái ngữ nghĩa.
  1. đgt. Bó buộc, gò ép, không được tự do: bị câu thúc thân thể Lễ giáo phong kiến câu thúc quá đỗi.

Words Containing "câu thúc"

Comments and discussion on the word "câu thúc"